Chú thích Welcome to the Black Parade

  1. “EMO: Welcome to the Black Parade”. The Independent. Lưu trữ bản gốc 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 6 tháng 5 năm 2015.
  2. Kaitlyn Fehr. “Emo Never Dies: The Black Parade keeps marching on”. Lưu trữ bản gốc 17 tháng 1 năm 2021. Truy cập 26 tháng 12 năm 2020 – qua Berkeley Beacon.
  3. Mala Mortensa. “10 underrated songs from 2000s bands that are just as good as their hits”. Lưu trữ bản gốc 24 tháng 12 năm 2020. Truy cập 26 tháng 12 năm 2020 – qua Alternative Press. Given their poignance, it’s no wonder that “Welcome To The Black Parade” and “I'm Not Okay (I Promise)” have persisted as emo anthems through the years.
  4. Lemeshow-Barooshian, Rae (23 tháng 10 năm 2018). “The Best Emo Song of Every Year Since 1998”. Loudwire. Lưu trữ bản gốc 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập 5 tháng 12 năm 2021.
  5. Ashley Burns. “'Middle School' is a mash-up of every pop punk Song you won't admit you once loved”. UPROXX. Lưu trữ bản gốc 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 6 tháng 5 năm 2017.
  6. Jeremy Gordon. “10 years later, My Chemical Romance's The Black Parade still speaks to emo internet kids”. Spin. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập 26 tháng 8 năm 2015.
  7. “Top 10 Alt-Rock Videos From 2006”. Diffuser.fm. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập 6 tháng 5 năm 2015.
  8. Griffiths, George (21 tháng 10 năm 2021). “Official Charts Flashback 2006: My Chemical Romance's Welcome To The Black Parade rises to Number 1”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc 30 tháng 5 năm 2022. Truy cập 30 tháng 5 năm 2022.
  9. Loudwire Staff (2 tháng 10 năm 2020). “The 66 Best Hard Rock Songs of the 21st Century”. Loudwire. Lưu trữ bản gốc 12 tháng 4 năm 2022. Truy cập 14 tháng 9 năm 2022.
  10. 1 2 “My Chemical Romance Win MTV's Greatest Video Of The Century! | MTV UK” (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  11. “Experience The Music: One Hit Wonders and The Songs That Shaped Rock and Roll | The Rock and Roll Hall of Fame and Museum”. rockhall.com. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  12. Wilson, Zanda (29 tháng 7 năm 2016). “My Chemical Romance Have Released An Early Version Of 'Welcome To The Black Parade'”. Music Feeds. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2021.
  13. 1 2 King, Kat. “Ray Toro of My Chemical Romance”. Guitar Pickups, Bass Pickups, Pedals (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  14. “Lessons In Marketing: What Is The Black Parade?”. So More Scene. 29 tháng 7 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2009.
  15. “Post Malone resembles MCR's 'Black Parade' era during Amsterdam show”. Alternative Press Magazine (bằng tiếng Anh). 28 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  16. Cromelin, Richard (12 tháng 3 năm 2007). “A potent stretch for My Chemical Romance”. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  17. Collis, Clark (23 tháng 10 năm 2006). “The Black Parade”. EW.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  18. Kamps, Garrett (30 tháng 1 năm 2007). “How to Be an American Idiot”. The Village Voice. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  19. “Andrew Lloyd Webber Reveals He's A Secret My Chemical Romance Fan And We're Kind Of Speechless”. HuffPost UK (bằng tiếng Anh). 30 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  20. Trapp, Philip. “Emo-Themed Wrestling Night 'Emo Fight' Is Happening Next Month”. Loudwire (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  21. Lakshmin, Deepa. “My Chemical Romance Brought Their Black Parade (And Skeletons) To The 2006 VMAs”. MTV News (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  22. “The 100 Best Songs of the Year”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2006.
  23. “Top 10 Everything: Songs”. Time Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2006.
  24. “Top 50 Hard Rock Songs of the 21st Century”. Loudwire. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
  25. “My Chemical Romance win MTVs Greatest Video of the century”. MTV UK. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  26. "Australian-charts.com – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade". ARIA Top 50 Singles.
  27. "Ultratop.be – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  28. "My Chemical Romance Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard. Truy cập 13 tháng 8 năm 2018.
  29. “Top Lista Hrvatskog Radija”. Croatian Radiotelevision. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
  30. "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 20076 rồi bấm tìm kiếm.
  31. "Danishcharts.com – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade". Tracklisten.
  32. “Hits of the World: Eurocharts”. Billboard. 118 (43): 95. 28 tháng 10 năm 2006.
  33. "My Chemical Romance: Welcome to the Black Parade" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  34. "Musicline.de – My Chemical Romance Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  35. "The Irish Charts – Search Results – Welcome to the Black Parade". Irish Singles Chart. Truy cập 15 tháng 1 năm 2021.
  36. "Italiancharts.com – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade". Top Digital Download.
  37. "Dutchcharts.nl – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  38. "Charts.nz – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade". Top 40 Singles.
  39. "Norwegiancharts.com – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade". VG-lista.
  40. "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company.
  41. "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 20079 rồi bấm tìm kiếm.
  42. "Swedishcharts.com – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade". Singles Top 100.
  43. "Swisscharts.com – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade". Swiss Singles Chart.
  44. "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company.
  45. "Official Rock & Metal Singles Chart Top 40". Official Charts Company.
  46. "My Chemical Romance Chart History (Hot 100)". Billboard. Truy cập 1 tháng 12 năm 2013.
  47. "My Chemical Romance Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard. Truy cập 1 tháng 12 năm 2013.
  48. "My Chemical Romance Chart History (Alternative Songs)". Billboard. Truy cập 1 tháng 12 năm 2013.
  49. "My Chemical Romance Chart History (Mainstream Rock)". Billboard. Truy cập 15 tháng 1 năm 2021.
  50. "My Chemical Romance Chart History (Pop Songs)". Billboard. Truy cập 1 tháng 12 năm 2013.
  51. “Pop Rock” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. 25 tháng 11 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2006.
  52. “European Hot 100 Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  53. “End of Year Singles Chart Top 100 – 2006”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
  54. “ARIA Top 100 Singles for 2007”. ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
  55. “Best of 20107 - Hot 100 Songs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2007.
  56. “Alternative Songs – Year-End 2007”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  57. “Guld Og Platin November/December/Januar” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
  58. “Japan ringtone certifications – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2010年8月 trong menu thả xuống
  59. “Latest Gold / Platinum Singles”. Radioscope. 21 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  60. “Britain single certifications – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  61. Copsey, Rob (8 tháng 6 năm 2021). “Rock on: The 2000s pop-rock artists inspiring today's hits”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021.
  62. “American single certifications – My Chemical Romance – Welcome to the Black Parade” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Welcome to the Black Parade https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/m... https://web.archive.org/web/20150924190239/http://... https://berkeleybeacon.com/emo-never-dies-the-blac... https://web.archive.org/web/20210117162600/https:/... https://www.altpress.com/features/underrated-songs... https://web.archive.org/web/20201224232734/https:/... http://loudwire.com/best-emo-songs-every-year-1998... https://web.archive.org/web/20211205031800/https:/... http://uproxx.com/music/2013/05/middle-school-is-a... https://web.archive.org/web/20150505005307/http://...